Bank of South Carolina
Cao: 16.1
Thấp: 0
Tỉ lệ số lot mua và bán dựa trên khối lượng giao dịch
Số liệu được cập nhật mỗi 10 phút
Thuật ngữ
Euro
Tiền tệ chính thức của các quốc gia Eurozone, bao gồm 19 quốc gia thuộc Liên minh châu Âu, được đưa vào lưu thông phi tiền mặt từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 và vào lưu thông tiền mặt từ ngày 1 tháng 1 năm 2002. Đây là loại tiền tệ lớn thứ hai sau đồng đô la Mỹ.
NASDAQ Index
Chỉ số sàn NASDAQ, chuyên giao dịch cổ phiếu của các công ty công nghệ cao. Trên sàn có một loạt các chỉ số khác nhau được tính, tuy nhiên chỉ số NASDAQ thường được hiểu là NASDAQ Composite bao gồm biến động giá cổ phiếu của hơn 3000 tổ chức phát hành.
US Dollar Index
USDX là một loại chỉ số cho thể hiện mối quan hệ giữa đồng đô-la Mỹ với 6 tiền tệ sau: Euro (EUR), Yên Nhật (JPY), Bảng Anh (GBP), Đô-la Canada (CAD), Krona Thụy Điển (SEK) và Franc Thụy Sĩ (CHF), trong khi Euro có trọng lượng lớn nhất là 57,6%. Hiện chỉ số này đang được tính và giao dịch trên ICE (Intercontinental Exchange, Inc.).